Chỉ định cùng các thông tin cần biết khi sử dụng Hydralazin điều trị tăng huyết áp

Chỉ định cùng các thông tin cần biết khi sử dụng Hydralazin điều trị tăng huyết áp

Chỉ định điều trị tăng huyết áp trong Tiền sản giật:

Kinh nghiệm lâm sàng cho tăng huyết ápy hydralazin không gây tác hại cho sản phụ và tăng huyết ápi nhi nên nó được chỉ định điều trị tăng huyết áp trong Tiền sản giật. Hydralazin có thể dùng riêng lẻ hay kết hợp vối aldomet. Khi tính mạng của người mẹ bị đe doạ bởi các biến chứng tăng huyết áp trong Tiền sản giật, người ta có thể kết hợp hydralazin với thuốc lợi tiểu hoặc vối một sô thuốc hạ áp khác.

Chỉ định cùng các thông tin cần biết khi sử dụng Hydralazin điều trị tăng huyết áp

Chống chỉ định:

Quá mẫn với hydralazin, bệnh động mạch vành, van 2 lá do tăng huyết ápp, phình động mạch chủ cấp và lupus ban đỏ.

Tác dụng không mong muốn:

Tác dụng không mong muốn trầm trọng nhất là bệnh tăng huyết áp kinh, loạn tạo máu và bệnh dạng tăng huyết ápp cấp và là kết quả của một hội chứng giống lupus ban đỏ rải rác.
Các tác dụng không mong muốn bao gồm:

  • + Hệ tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, tắc liệt ruột.
  • + Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trông ngực, đau tăng huyết ápt ngực, tụt huyết áp.
  • + Hô hâp: Khó thở.
  • + Hệ tăng huyết ápn kinh trung ương: Nhức đầu, viêm dây tăng huyết ápn kinh ngoại vi, choáng váng, run rẩy, co tăng huyết ápt cơ, phản ứng loạn tâm tăng huyết ápn đặc trưng bởi trầm cảm, mất định hướng, hay lo lắng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ.
  • + Hệ tiết niệu-sinh dục: Khó tiểu tiện.
  • + Huyết học: Xuất hiện kháng thể kháng nhân, loạn tạo máu như mất máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, có thể có ban xuất huyết.
  • + Quá mẫn: Nổi ban, mày đay, ngứa, sốt, ớn lạnh, đau cơ, giảm bạch cầu ưa eosin và viêm gan (hiếm). Các tác dụng này có thể là một phần của hội chứng lupus ban đỏ do thuốc.

Liều lượng và cách dùng:


  • + Để tránh tai biến nên bắt đầu bằng liều nhỏ 12,5 mg, rồi tăng dần liều cho đến khi tăng huyết ápy HA giảm xuống mức yêu cầu, uống làm 2 lần/ngày; liều thường dùng là 50-70 mg/ngày.
  • + Trong cơn tăng huyết áp kịch phát, có thể dùng thuốc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch với liều 10-20 mg, tác dụng xuất hiện trong 10-20 phút khi tiêm vào kéo dài 3-8 giờ.
  • + Liều tối đa thông thường là 200 mg/ngày. Trong trường hợp nhờn thuốc có thể dùng đến 300 mg/ngày.

Chế phẩm:


  • + Viên nén lOmg, 25 mg và 50mg hydralazin hydrochlorid.
  • + Biệt dược: Nepressol, ống tiêm 1 ml 25 mg dihydralazin hydrochlorid.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Adbox

Xem nhiều